Nguyên Nhân Dẫn Đến Cháy Nổ Là Gì

Nguyên Nhân Dẫn Đến Cháy Nổ Là Gì

Có một sự thật quạn trọng, một trong những nguyên nhân cháy nổ trên xe máy điện chính là do xe kém chất lượng và không có thương hiệu uy tín. Vì vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu thêm về những nguyên nhân và cách phòng tránh cháy nổ để đảm bảo an toàn khi sử dụng xe nhé.

Có một sự thật quạn trọng, một trong những nguyên nhân cháy nổ trên xe máy điện chính là do xe kém chất lượng và không có thương hiệu uy tín. Vì vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu thêm về những nguyên nhân và cách phòng tránh cháy nổ để đảm bảo an toàn khi sử dụng xe nhé.

Cẩn thận với các lời hứa hẹn lợi nhuận cao

Các khoản đầu tư có lợi nhuận cao thường đi kèm với rủi ro cao. Bạn nên cẩn thận với các lời hứa hẹn lợi nhuận cao, vì chúng có thể là dấu hiệu của một khoản đầu tư lừa đảo.

Không có khoản đầu tư nào an toàn tuyệt đối, nhưng với những chia sẻ từ TOPI, hy vọng có thể giúp các bạn giảm thiểu rủi ro vỡ nợ, mất tiền khi đầu tư. Hãy theo dõi TOPI để nắm được tình hình thị trường và những nhận định mới nhất từ các chuyên gia đầu tư nhé!

Thuế tài nguyên là gì? Ai là người phải nộp thuế tài nguyên? và có phải tất cả các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên đều phải nộp thuế không? Để giải đáp những thắc mắc này, mời bạn đọc cùng tham khảo chia sẻ dưới đây của Luật Nhân Dân.

Thuế tài nguyên được hiểu là số tiền mà cá nhân, doanh nghiệp phải trả cho chính phủ để được quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên (ví dụ như tài nguyên khoáng sản, than, dầu khi,…).  Đây là một loại thuế điều tiết thu nhập trong hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên của đất nước.

Nếu khai thác tài nguyên thiên nhiên là đối tượng phải chịu thuế tài nguyên thì các cá nhân, tổ chức, hộ kinh doanh khi khai thác phải có nghĩa vụ đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế theo quy định.

Ai là người phải nộp thuế tài nguyên?

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 152/2015/TT-BTC thì khi tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên thuộc đối tượng chịu thuế thì phải nộp thuế.

Trong từng trường hợp cụ thể mà luật quy định người nộp thuế khác nhau, cụ thể

– Đối với hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản thì người nộp thuế là tổ chức, hộ kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép.

Tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép, được phép hợp tác với tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên và có quy định riêng về người nộp thuế thì người nộp thuế được xác định theo văn bản đó.; Nếu được cấp giấy phép mà sau đó có văn bản giao cho các đơn vị trực thuộc thực hiện khai thác tài nguyên thì mỗi đơn vị khai thác là người nộp thuế tài nguyên.

– Đối với doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh là người nộp thuế.

– Đối với tài nguyên thiên nhiên cấm khai thác hoặc khai thác trái phép bị bắt giữ, tịch thu thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên và được phép bán ra thì tổ chức được giao bán phải khai, nộp thuế tài nguyên theo từng lần phát sinh.

Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân Dân về Thuế tài nguyên là gì và ai là người phải nộp thuế tài nguyên. Nếu còn những vướng mắc hãy liên hệ với dịch vụ tư vấn luật thuế của Luật Nhân Dân để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành.

Đa dạng hóa danh mục đầu tư thành nhiều lớp

Đa dạng hóa danh mục đầu tư sẽ giúp bạn giảm thiểu rủi ro. Bạn nên đầu tư vào nhiều loại tài sản khác nhau, chẳng hạn như cổ phiếu, trái phiếu, tiền mặt và bất động sản.

Ngay cả đối với một tài sản đầu tư, bạn cũng nên chia ra nhiều loại. Ví dụ: Đầu tư cổ phiếu nên có các mã đầu tư dài hạn, trung hạn, ngắn hạn. Xen kẽ giữa đầu tư vào cổ phiếu bluechip lẫn cổ phiếu tiềm năng.

Bạn cần thường xuyên theo dõi danh mục đầu tư của mình và thực hiện các điều chỉnh cần thiết để giảm thiểu rủi ro. Bạn cũng nên có kế hoạch dự phòng trong trường hợp thị trường chứng khoán giảm sút.

Cần lường trước rủi ro và lên kế hoạch đầu tư với nhiều tình huống

Những cách giúp khắc phục tình trạng vỡ nợ

Quan hệ vay tài sản là giao dịch tiềm ẩn nhiều rủi ro, vì vậy Pháp luật đã đặt ra nhiều quy định nhằm đảm bảo các bên thực hiện đúng theo nghĩa vụ và hạn chế tình trạng vỡ nợ xảy ra.

Trường hợp bên vay vỡ nợ khi khoản vay có tài sản đảm bảo, chủ nợ có quyền xử lý tài sản thế chấp, cầm cố để thu hồi khoản nợ.

Nếu bên vay không có tài sản thế chấp thì chủ nợ gần như không có cơ hội lấy lại tài sản của mình, có thể khởi kiện ra tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự. Tòa sẽ xem xét nghĩa vụ trả nợ là bao nhiêu và bao giờ, hai bên có thể tự thỏa thuận phương thức trả nợ dựa trên bản án hoặc bên cho vay yêu cầu cơ quan thi hành án cưỡng chế thi hành.

Đối với doanh nghiệp vỡ nợ, nếu không có tài sản đảm bảo thì thường sẽ nộp hồ sơ xin bảo hộ phá sản, đàm phán với chủ nợ về việc tái cấu trúc nợ (kéo dài kỳ hạn trả nợ, giảm lãi suất, hoán đổi nợ thành vốn góp, tài sản của công ty…)

Một quốc gia vỡ nợ là tình hình vô cùng nghiêm trọng và rất khó khắc phục. Lúc này, cả Chính phủ và người dân sẽ phải thực hiện chính sách thắt lưng buộc bụng, chật vật trả nợ, thậm chí chịu sự can thiệp của quốc gia chủ nợ. Họ cũng có thể hạ giá đồng nội tệ khiến giá hàng hóa xuất khẩu trở nên rẻ hơn, hỗ trợ ngành sản xuất trong nước.

Ví dụ: Sau khi Hy Lạp vỡ nợ phải thi hành chính sách thắt lưng buộc bụng, sau đó nhận được khoản vay cứu trợ 86 tỷ Euro trong vòng 3 năm từ nhóm chủ nợ kèm theo nhiều điều khoản cải tổ và thắt chặt chi tiêu rất hà khắc.

Nguyên nhân khiến doanh nghiệp vỡ nợ

Đối với một doanh nghiệp, vỡ nợ có thể xảy ra do sai lầm trong quản lý hoặc do những tình huống bất khả kháng. Một số nguyên nhân chính đó là:

- Làm ăn thua lỗ: Khi kinh doanh không hiệu quả, doanh thu giảm nghiêm trọng sẽ khiến cho doanh nghiệp không đủ tiền chi trả cho nhà cung ứng, trả lương nhân viên và các khoản nợ đến hạn.

- Thất bại trong việc thu hồi nợ: Khi một doanh nghiệp không thể thu hồi nợ từ khách hàng hoặc nhà cung cấp, họ có thể phải đối mặt với những khoản lỗ. Điều này có thể dẫn đến vỡ nợ.

Làm ăn thua lỗ, không thu hồi được nợ có thể khiến công ty vỡ nợ

- Tăng chi phí quá nhiều: Chi phí sản xuất, bán hàng và quản lý có thể tăng lên do lạm phát, giá nguyên vật liệu cao hoặc các yếu tố khác. Điều này có thể khiến doanh nghiệp khó có lãi và có thể dẫn đến vỡ nợ.

- Sai lầm trong quản lý: Một số doanh nghiệp có thể mắc sai lầm trong quản lý, chẳng hạn như đầu tư không đúng đắn hoặc không kiểm soát chi phí. Điều này có thể dẫn đến thua lỗ và vỡ nợ.

- Thay đổi trong thị trường: Thay đổi trong thị trường, chẳng hạn như sự gia nhập của đối thủ cạnh tranh mới hoặc thay đổi nhu cầu của khách hàng, có thể khiến doanh nghiệp gặp khó khăn. Điều này có thể dẫn đến thua lỗ và vỡ nợ.

- Sự kiện bất ngờ: Các sự kiện bất ngờ, chẳng hạn như thiên tai hoặc thảm họa kinh tế, có thể khiến doanh nghiệp phải đối mặt với những khoản chi phí đột xuất mà họ không thể dự đoán. Điều này có thể dẫn đến thua lỗ và vỡ nợ.

Hãy đầu tư vào những gì mình hiểu biết

Không đầu tư vào các khoản đầu tư mà bạn không hiểu: Trước khi đầu tư vào một khoản đầu tư nào đó, bạn nên dành thời gian tìm hiểu về khoản đầu tư đó để hiểu được rủi ro và lợi nhuận tiềm năng.

Lập kế hoạch đầu tư với nhiều phương án cho nhiều tình huống

Trước khi đầu tư, bạn cần lập kế hoạch đầu tư rõ ràng, xác định mục tiêu đầu tư, thời gian đầu tư và khả năng chấp nhận rủi ro của mình. Điều này sẽ giúp bạn đưa ra các quyết định đầu tư phù hợp và tránh đầu tư quá nhiều tiền vào các khoản đầu tư rủi ro cao.

Ở mỗi thời điểm khác nhau, nhà đầu tư cũng cần nghiên cứu thị trường để điều chỉnh các lớp tài sản theo tỷ lệ phù hợp.