E.g: I love watching Tom and Jerry.
E.g: I love watching Tom and Jerry.
1. The Voice Kids (một chương trình tìm kiếm tài năng âm nhạc) → Nối với c. music talent show.
2. The Lion King (một bộ phim đồ họa) → Nối với a. animated film.
3. Tom and Jerry (một bộ phim hoạt hình) → Nối với e. cartoon.
4. VTV7 (một kênh truyền hình) → Nối với b. channel.
5. English in a Minute (một chương trình giáo dục) → Nối với d. educational programme.
Giải thích: Ở dòng thứ ba trong đoạn hội thoại, Phong nói rằng chương trình tìm kiếm tài năng âm nhạc thì rất thú vị (That music talent show is very interesting). Vì vậy, đáp án là “interesting”.
Giải thích: Ở dòng thứ sáu trong đoạn hội thoại, Hùng nói rằng cậu ấy cũng rất yêu thích các bộ phim đồ họa vì chúng rất tuyệt vời (I love them, too. They’re wonderful). Vì vậy, đáp án là “wonderful”.
Giải thích: Ở dòng thứ mười trong đoạn hội thoại, Hùng nói rằng Jerry là một nhân vật rất thông minh, lém lỉnh (Jerry’s a clever character). Vì vậy, đáp án là “clever”.
Giải thích: Ở dòng thứ hai tính từ dưới lên trong đoạn hội thoại, Phong nói rằng VTV7 có rất nhiều chương trình truyền hình mang tính giáo dục (This channel has many educational programmes). Vì vậy, đáp án là “educational”.
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Mi: Mình vừa mới mua được rất nhiều thứ.
Nick: Ừ. Chúng ta dự định sẽ đi dã ngoại vào ngày mai. Bạn đang làm gì tại siêu thị vậy Mi?
Mi: Mình đang mua trứng. Này, cái gì đây?
Nick: Đây là túi đựng đồ có thể dùng lại được.
Nick: Ừ, nó tốt hơn túi nhựa. Nếu chúng ta dùng loại túi này, chúng ta sẽ giúp môi trường đấy.
Mi: Mình biết rồi. Mình sẽ mua một chiếc cho mẹ. Mình có thể mua ở đâu được nhỉ?
Nick: Ở quầy thanh toán. Bạn cũng sống xanh mà. Bạn đạp xe đạp.
My: Ừ đúng rồi. Nếu nhiều người đạp xe hơn, không khí sẽ sạch hơn. Đúng không nào?
Nick: Ừ. Bây giờ là năm giờ rồi. Mình phải đi bây giờ đây. Gặp cậu sau nhé.
Mi: Hẹn gặp lại, Nick. Tạm biệt nhé.
2. Read the conversation again. Complete the following sentences. Use no more than three words in each blank. (Đọc lại đoạn hội thoại. Hoàn thành những câu dưới đây. Không sử dụng quá ba từ)
1. Nick is going on … tomorrow.
2. The green shopping bag is better than the ….
3. People can buy green bags at ….
4. Mi wants to buy … bag for her mum.
5. Nick thinks that Mi is green because ….
1. Thông tin: Nick: Yes. We’re going on a picnic tomorrow.
2. Thông tin: Nick: Yes. It’s better than a plastic one.
Mi: I see. I’ll buy one for my mum. Where can I buy one?
4. Thông tin: Mi: I see. I’ll buy one for my mum.
5. Thông tin: By the way, you’re also green. You’re cycling.
1. Nick sẽ đi dã ngoại vào ngày mai.
2. Túi đựng đồ có thể dùng lại được thì tốt hơn túi nhựa.
3. Mọi người có thể mua túi thân thiện với môi trường ở quầy thanh toán.
4. Mi muốn mua một chiếc túi tái sử dụng cho mẹ.
5. Nick nghĩ rằng Mi sống xanh vì cô ấy đi xe đạp.
3. Based on the ideas in the conversation, match the first half of the sentence in column A with its second half in column B. (Dựa vào ý tưởng của đoạn hội thoại, nối nửa câu cột A với cột B)
1 – b: Green bags are better than plastic bags
2 – c: The air will be cleaner if more people cycle
3 – a: If people use reusable bags for shopping they will help the environment.
1 – b: Túi thân thiện với môi trường tốt hơn túi nhựa.
2 – c: Không khí sẽ sạch hơn nếu mọi người đi xe đạp.
3 – a: Nếu mọi người dùng túi tái sử dụng để mua sắm, họ sẽ giúp môi trường.
4. Match the pictures with the ways to help the environment. (Nối tranh với các biện pháp giúp bảo vệ môi trường)
Work in groups. Ask and answer to find someone who does the things in 4. (Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời để tìm ra ai làm những điều ở bài 4)
1. Phong and Hung are talking about __________. (Phong và Hùng đang nói về ______.)
A. The Voice Kids programme (Chương trình The Voice Kids).
B. English in a Minute programme (Chương trình English in a Minute).
C. different TV programmes (Nhiều chương trình TV khác).
Đáp án: C. different TV programmes (Nhiều chương trình TV khác).
Dấu hiệu: nhiều chương trình khác nhau (The Voice Kids, animated films, cartoons…)
Vị trí thông tin: Ở câu thứ 2: “The Voice Kids”, ở câu thứ 5: “The Lion King”, ở câu thứ 7: “cartoons”, ở câu 11: “English in a Minute”.
Giải thích: Xuyên suốt đoạn hội thoại, Phong Và Hùng nói về rất nhiều chương trình truyền hình khác nhau như The Voice Kids, phim đồ họa (The Lion King), phim hoạt hình (Tom and Jerry) và chương trình giáo dục (English in a Minute) → Đáp án đúng là câu C. Loại đáp án A và B vì Phong và Hùng còn nói về nhiều chương trình TV khác nữa, không chỉ gói gọn ở một hoặc hai chương trình này.
2. Phong likes ________. (Phong thích _______.)
A. animated films (phim đồ họa)
C. talent shows (chương trình tài năng)
3. When you’re viewing a TV programme, you say: “I’m ________ TV.” (Khi bạn đang xem một chương trình TV, bạn nói rằng: “Tôi đang _________ TV.”)
Giải thích: Trong bài, có thể thấy Hùng và Phong đều dùng từ “watch” (xem) để nói về các chương trình truyền hình (“What are you watching?”, “What programme do you often watch?”) → Đáp án đúng là A. Loại đáp án B và C vì không phù hợp về mặt ngữ nghĩa.
4. When a programme teaches you something, it’s ________. (Khi một chương trình truyền hình giáo dục cho bạn điều gì đó, nó ________)
A. educational (mang tính giáo dục)
Đáp án: A. educational (mang tính giáo dục)
Giải thích: Khi một chương trình truyền hình dạy cho người xem một vấn đề gì đó thì chương trình này được gọi là có tính giáo dục → Đáp án đúng là A. Loại đáp án B và C vì không phù hợp về mặt ngữ nghĩa.
Gợi ý: In our group, Lan likes watching animated films like Snow White and the Seven Dwarves or Cinderella. Hung likes watching sports programmes on TV. I like watching cartoons best.
(Dịch nghĩa: Trong nhóm của chúng tớ, Lan thích xem phim đồ họa như Bạch Tuyết và bảy chú lùn hay Lọ Lem. Hùng thích xem các chương trình thể thao trên TV. Tớ thích xem phim hoạt hình nhất.)
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 7 Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các lớp luyện thi IELTS cho học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Giải tiếng Anh 6 Unit 7: Television:
Tác giả: Trương Nguyễn Khánh Linh
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Tập 2 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.
Lời giải bài tập Unit 11 lớp 6 Getting Started trang 48, 49 trong Unit 11: Our greener world Tiếng Anh 6 Global Success chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 11.