PTE Core (trước đây còn được gọi là PTE Essential) là bài kiểm tra trình độ tiếng Anh qua 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết được phát triển bởi tập đoàn Pearson. là một dạng bài kiểm tra tiếng Anh được Chính phủ Canada công nhận đối với Thị thực Làm việc và Định cư. Bên cạnh đó, PTE Core sẽ được Chính phủ Canada (IRCC) công nhận cho tất cả các loại thị thực kinh tế.
PTE Core (trước đây còn được gọi là PTE Essential) là bài kiểm tra trình độ tiếng Anh qua 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết được phát triển bởi tập đoàn Pearson. là một dạng bài kiểm tra tiếng Anh được Chính phủ Canada công nhận đối với Thị thực Làm việc và Định cư. Bên cạnh đó, PTE Core sẽ được Chính phủ Canada (IRCC) công nhận cho tất cả các loại thị thực kinh tế.
Nếu bạn thi PTE Core để xin thị thực Canada, bạn sẽ được yêu cầu đạt mức Điểm CLB cho một hoặc nhiều kỹ năng ngôn ngữ của bạn. Đây là tiêu chuẩn dùng để mô tả, đo lường và công nhận khả năng ngôn ngữ của những người nhập cư trưởng thành và những người nhập cư tương lai dự định sống và làm việc tại Canada.
Bảng này cho thấy điểm PTE phù hợp với cấp độ CLB như thế nào, để bạn biết mình cần đạt bao nhiêu điểm để đạt được mục tiêu di cư vào Canada của mình.
Điểm số bạn cần cho visa sẽ phụ thuộc vào loại visa bạn nộp đơn. Yêu cầu về điểm số này có thể được tìm thấy trên trang web của Chính phủ Canada: https://www.canada.ca/en/immigration-refugees citizenship/services/immigrate-canada.html
Khác với thang điểm PTE so với IELTS, bảng điểm sẽ được quy đổi theo điểm overall. PTE Core khi quy đổi sang CLB, chúng ta sẽ quy đổi theo từng kỹ năng.
Các bài kiểm tra được chấm theo thang điểm từ 0-90, trong đó 90 là điểm cao nhất có thể. CLB 10 tương ứng với điểm PTE Core trong khoảng 88-90 cho kỹ năng đọc, 90 cho kỹ năng viết, 89-90 cho kỹ năng nghe và 89-90 cho kỹ năng nói.
Dưới đây là cập nhật thang điểm PTE Core so với CLB chi tiết:
CEFR và IELTS đều là hai chứng chỉ được quốc tế công nhận về năng lực ngoại ngữ của thí sinh. Tuy vậy, hai tấm bằng IELTS và CEFR có một số điểm khác biệt quan trọng về các tiêu chí như cấu trúc bài thi, mục đích sử dụng, các quốc qua áp dụng, thời hạn và chi phí thi.
Nghe: 12 câu trắc nghiệm (20 phút)
Nói: Nói theo chủ đề cho trước (5 phút)
Vi·∫øt: Vi·∫øt essay (15 ph√∫t)
Đọc: 9-12 câu trắc nghiệm (20 phút)
Ngữ pháp: 100 câu trắc nghiệm (40 phút)
Đọc: 40 câu hỏi trắc nghiệm (60 phút)
Quy đổi điểm tiếng Anh để tốt nghiệp đại học.
Chứng chỉ cần có cho các giáo viên cấp Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT, giảng viên tiếng Anh không chuyên ngữ tại các trường Đại học, cao đẳng.
Chứng chỉ cần có cho kỳ thi công chức.
Chứng chỉ cần trong hồ sơ của sinh viên cao học bảo vệ luận án thạc sĩ.
Chứng chỉ miễn thi tiếng Anh đầu vào cho thạc sĩ, tiến sĩ.
Quy đổi sang điểm thi tốt nghiệp THPT, thi đại học.
Xét tuyển học bổng và du học ở các quốc gia, đại học top đầu trong nước và đi định cư.
Xét tốt nghiệp đại học.
Ứng tuyển vào các công ty đa quốc gia, công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
Các quốc gia châu Âu, một số nước châu Á và châu Mỹ La Tinh
Vương quốc Anh, Canada, Úc, Hoa Kỳ và hơn 143 quốc gia khác
CEFR là cụm từ viết tắt của Common European Framework Of Reference For Languages (Khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu). Đây là một hệ thống đánh giá ngôn ngữ được phát triển bởi Hội đồng Châu Âu.
Hiểu được nhiều dạng văn bản dài và phức tạp, nắm được ngụ ý tiềm ẩn của văn bản.
Diễn đạt bản thân trôi chảy và nhanh chóng.
Sử dụng ngôn ngữ uyển chuyển và hiệu quả cho các mục đích xã hội, học thuật và công việc.
Thể hiện ngôn ngữ rõ ràng, đúng bố cục và đầy đủ chi tiết về các vấn đề phức tạp.
Trình độ A1 tương đương IELTS bao nhiêu?
Chứng chỉ A1 sẽ tương đương IELTS 1.0 - 2.5 với năng lực sử dụng tiếng Anh rất hạn chế. Ở trình độ này, bạn chỉ có thể hiểu những từ vựng rất cơ bản, trao đổi thông tin cá nhân và giao tiếp những chủ đề rất gần gũi trong cuộc sống.
IELTS 6.5 tương đương bằng gì?
Trình độ IELTS 6.5 sẽ tương đương với chứng chỉ C1 CEFR (tương đương với bậc 5 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam). Với trình độ năng lực này, bạn có thể.
Có thể trở thành giáo viên dạy tiếng Anh với trình độ B2 không?
Có tấm bằng B2 cho phép bạn đạt điều kiện trở thành giáo viên tiếng Anh cấp mầm non, tiểu học, THCS, THPT và giảng viên tiếng Anh không chuyên ngữ tại các trường đại học, cao đẳng,...
Tiếng Anh ở cấp CEFR C1 có phải là thành thạo không?
Đối với mức tiếng Anh C1, bạn đã có thể diễn đạt bằng tiếng Anh một cách trôi chảy mà không cần đến các công cụ hỗ trợ dịch hay viết tiếng Anh. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc thù, người học vẫn có khả năng mắc 1 số lỗi nhỏ.
Bài viết trên đã giới thiệu IELTS và CEFR là gì cũng như cung cấp tất cả các thông tin cần thiết liên quan đến việc quy đổi điểm CEFR sang IELTS. DOL tin rằng qua đó, bạn đã có được thông tin cần thiết và lựa chọn ra loại chứng chỉ tiếng Anh phù hợp với nhu cầu của mình. Nếu đang có ý định ôn luyện để thi IELTS, hãy nhanh tay liên hệ với DOL qua Hotline: 1800 96 96 39. DOL luôn sẵn sàng hỗ trợ tư vấn cho bạn bất cứ lúc nào.
Ngày 30/1 vừa rồi, Chính phủ Canada đã chính thức chấp nhận PTE Core cho thị thực Lao động và Định cư. Và CLB (Canadian Language Benchmark) là thang điểm được sử dụng để đánh giá khả năng ngôn ngữ của các ứng viên cho các thị thực này.
Vậy đâu là cập nhật thang điểm PTE Core so với CLB? Quy đổi điểm thế nào?
Cùng PTE Helper tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Thông tin trên phiếu trả kết quả thi PTE bao gồm:
Bảng điểm PTE Academic bao gồm điểm Overall. Điểm cho các kỹ năng chính Communicative (Listening, Reading, Speaking và Writing). Thang điểm hiển thị trên bảng điểm là từ 10-90.
Bạn có thể tham khảo kinh nghiệm thi PTE Core của người Việt đầu tiên đạt 90 điểm PTE Core tại đây: Review Lần Đầu Đi Thi Đạt PTE Core 90/90
Nếu bạn đang có kế hoạch làm việc và định cư tại Canada, PTE Core sẽ là một lựa chọn lý tưởng để đánh giá trình độ tiếng Anh của bạn.
Trước tiên, đây là một bài kiểm tra ngôn ngữ hoàn toàn trên máy tính. Đây là ưu điểm cực kỳ lớn vì nó có thể giúp thí sinh giảm được nỗi sợ đối diện giám thị. Thứ hai, bài thi này đánh giá trình độ tiếng Anh của bạn trong các tình huống hàng ngày, với các câu hỏi và tình huống thực tế mà bạn thường gặp phải. Điều này không chỉ dễ dàng hơn so với các kỳ thi học thuật, mà còn giúp bạn phát triển khả năng sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày, giúp bạn dễ dàng hòa nhập vào cuộc sống ở nước ngoài.
Cuối cùng, thời gian chờ kết quả của bài thi này ngắn hơn nhiều so với các kỳ thi truyền thống, chỉ từ 2 đến 48 giờ. Do đó, nếu bạn đang tìm cách làm việc hoặc định cư tại Canada và cần chứng minh trình độ tiếng Anh của mình, hãy xem xét lựa chọn bài thi này để đạt được mục tiêu của bạn một cách hiệu quả và nhanh chóng.
Nên thi chứng chỉ IELTS nếu mục tiêu tương lai trong 2 năm của bạn có nhu cầu du học, định cư nước ngoài,... 
Nhìn chung, chứng chỉ IELTS có tính ứng dụng và được chấp nhận rộng rãi hơn chứng chỉ CEFR. Để chắc chắn đưa ra lựa chọn thông minh trong việc nên chọn thi chứng chỉ IELTS hay CEFR, bạn cần nên cân nhắc các yếu tố sau.
Mục tiêu: Nếu bạn muốn đi du học, định cư nước ngoài, xét tuyển đại học, miễn học phần tiếng Anh ở đại học,... thì IELTS là lựa chọn tối ưu. Ở Việt Nam, bạn có thể quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học để xét tuyển vào trường yêu thích. Còn nếu bạn cần chứng chỉ cho giáo viên cấp mầm non, tiểu học, THCS, THPT, giảng viên tiếng Anh không chuyên ngữ, kỳ thi công chức, hay hồ sơ bảo vệ luận án Cao học,... thì CEFR là sự lựa chọn phù hợp.
Yêu cầu của đơn vị ứng tuyển hoặc xét tuyển: Điều này phụ thuộc vào các tổ chức và cá nhân bên thứ 3 yêu cầu loại chứng chỉ gì. Tại Việt Nam, không nhiều tổ chức yêu cầu bằng CEFR, nên bạn hoàn toàn có thể sử dụng chứng chỉ IELTS thay thế.
IELTS: Vương quốc Anh, Canada, Úc, Hoa Kỳ và hơn 143 quốc gia khác.
CEFR: Các quốc gia châu Âu, một số nước châu Á và châu Mỹ La Tinh.
Khả năng kinh tế: Chứng chỉ CEFR có hiệu lực vô thời hạn và chi phí thấp hơn rất nhiều so với IELTS. Do đó, nếu không có kế hoạch sử dụng IELTS trong tương lai gần (2 năm), việc lựa chọn CEFR là sự quyết định chi tiêu hợp lý.
Lệ phí thi IELTS là 4.664.000 VND.
Lệ phí thi CEFR là 1.500.000 - 1.800.000 VND.