Giáo án bài 1 Giáo trình hán ngữ quyển 1
Giáo án bài 1 Giáo trình hán ngữ quyển 1
Phần hội thoại giáo trình chuẩn HSK 1 Bài 1 sẽ là những đoạn hội thoại ngắn chào hỏi và xin lỗi. #1. Hội thoại 1 A: 你好 ! /Nǐ hǎo!/ Xin chào! B: 你好 ! /Nǐ hǎo!/ Xin chào!
#2. Hội thoại 2 A: 您好 ! /Nín hǎo!/ Chào ông! B: 你们好! /Nǐmen hǎo!/ Chào anh chị!
#3. Hội thoại 3 A: 对不起 ! /Duì bù qǐ!/ Xin lỗi! B: 没关系 ! /Méi guānxi!/ Không có gì!
Trên đây là toàn bộ kiến thức Giáo trình chuẩn HSK 1 Bài 1 你好 /Nǐ hǎo/ Chào anh. Xem toàn bộ các bài học có trong cuốn Giáo trình chuẩn HSK 1.
Cảm ơn các bạn học đã theo dõi và chúc các bạn thành công chinh phục tiếng Hán nhé.
→ Tiếp tục xem tiếp Bài 2 Giáo trình chuẩn HSK 1
Vận mẫu trong tiếng Trung cũng tương đương với nguyên âm của tiếng Việt. Trong tiếng Trung có tổng cộng 35 vận mẫu. Trong giáo trình chuẩn HSK 1 Bài 1 này chúng ta sẽ học 18 vận mẫu đầu tiên đó là: i: Phát âm giống với “i” trong tiếng Việt. a: Phát âm giống với “a” trong tiếng Việt. o: Phát âm gần giống “ ô” trong tiếng việt. e: Phát âm gần giống “ ưa” trong tiếng Việt. ai: Phát âm gần giống “ ai” trong tiếng Việt. Đọc hơi kéo dài âm “ a” rồi chuyển sang âm “i”. ei: Phát âm gần giống “ ây” trong tiếng Việt. Đọc hơi kéo dài âm “ e” rồi chuyển sang âm “i”. ao: Phát âm gần giống “ ao” trong tiếng Việt. Đọc hơi kéo dài âm “ a” rồi chuyển sang âm “o”. u: Phát âm giống với “ u” trong tiếng Việt. ia: Phát âm gần giống âm “ia”. Đọc hơi kéo dài âm “ i” rồi chuyển sang âm “a”. uo: Phát âm gần giống âm “uô”. Đọc hơi kéo dài âm “ u” rồi chuyển sang âm “o”. ie: Phát âm gần giống âm “ iê”. Đọc hơi kéo dài âm “i” rồi chuyển sang âm “e”. uai: Phát âm gần giống âm “ oai”. Đọc hơi kéo dài âm “o” rồi chuyển sang âm “ai”. uei (ui): Phát âm gần giống âm “ uây”. Đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển sang âm “ei”. iao: Phát âm gần giống âm “ i + eo”. Đọc hơi kéo dài âm “i” rồi chuyển sang âm “ao”. ü: Phát âm gần giống âm “ uy”. ua: Phát âm gần giống âm “ oa”. Đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển sang âm “a”. üe: Phát âm gần giống âm “ uy + ê ”. Đọc hơi kéo dài âm “ü” rồi chuyển sang âm “e”. er: Phát âm gần giống âm “ ơ” trong tiếng Việt, nhưng uốn lưỡi.
→ Xem thêm bài viết: hướng dẫn phát âm vận mẫu tiếng Trung
Thanh mẫu trong tiếng Trung tương đương với phụ âm của tiếng Việt. Tiếng Trung gồm có 21 thanh mẫu, hôm nay chúng ta sẽ học 14 thanh mẫu trước nhé, 14 thanh mẫu hôm nay học lần lượt là: b: Âm phát ra gần “p” trong tiếng việt. Là âm không bật hơi p: Âm phát ra nhẹ hơn âm “p” trong tiếng việt nhưng bật hơi. Là âm bật hơi. m: Âm phát ra gần như âm “m” trong tiếng Việt. f: Âm phát ra gần như âm “ ph” trong tiếng Việt. d: Âm phát ra gần như âm “t” trong tiếng Việt. t: Âm phát ra gần giống âm “th” trong tiếng Việt. n: Âm phát ra gần giống âm “n” trong tiếng Việt. l: Âm phát ra gần giống âm “l” trong tiếng việt. g: Âm phát ra gần giống âm “c” trong tiếng Việt. k: Âm phát ra gần giống âm “kh” trong tiếng việt. h: Âm phát ra gần giống âm “h” trong tiếng Việt. j: Âm phát ra gần giống âm “ch” trong tiếng Việt. q: Âm phát ra gần giống âm “ch” trong tiếng Việt, nhưng bật hơi. x: Âm đọc giống âm “x” trong tiếng Việt.
→ Xem thêm bài viết: hướng dẫn cách phát âm tiếng Trung
Thanh điệu trong tiếng Trung gồm 4 thanh cơ bản. Lần lượt là thanh 1, thanh 2, thanh 3 và thanh 4. Và một thanh đặc biệt là thanh nhẹ.
Lưu ý: Khi hai âm tiết đều là thanh 3 cạnh nhau thì âm tiết đứng trước sẽ chuyển thành thanh 2.
Chúng ta cùng đến với phần từ mới giáo trình chuẩn HSK 1 Bài 1 nhé.
3. 您 /Nín/ Ngài (Người lớn tuổi hơn)
Để thuận tiện hơn cho tất cả mọi người mới học tiếng Trung trình độ HSK 1, Trung tâm tiếng Trung Chinese đã tổng hợp lại từ vựng tiếng Trung HSK 1. Các bạn nhấp vào link để tải về nhé.
Trung tâm Chinese còn có file Powerpoint dành cho học sinh và giáo viên. Hãy liên hệ ngay để có giáo án Powerpoint HSK 1 bài 1 giúp bạn học tiếng Trung hiệu quả.