The developer, VKIDS VIETNAM LIMITED COMPANY, indicated that the app’s privacy practices may include handling of data as described below. For more information, see the developer’s privacy policy.
The developer, VKIDS VIETNAM LIMITED COMPANY, indicated that the app’s privacy practices may include handling of data as described below. For more information, see the developer’s privacy policy.
Nguyên âm Hangeul được tạo nên theo nguyên lý Thiên – Địa – Nhân (천 – 지 – 인)
Ba nguyên tố này kết hợp với nhau, lần lượt tạo nên các nguyên âm Hangeul
Nguyên âm cơ bản trong bảng chữ cái tiếng Hàn Các nguyên âm cơ bảng làㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ, . Mỗi nguyên âm cơ bản đều được xây dựng theo một trật tự nhất định. Do đó, khi viết tiếng Hàn, bạn cần tuân thủ theo quy tắc viết từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.
Bảng chữ cái tiếng Hàn có các nguyên âm ghép bao gồm các nguyên âm: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의
Lưu ý: Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà đứng trước nó luôn là phụ âm không đọc “ㅇ” khi đứng độc lập trong từ hoặc trong câu.
Trên đây là 21 nguyên âm trong bản chữ cái tiếng Hàn. Tổng hợp lại bạn có thể viết như sau:
Khi học nguyên âm, bạn cần lưu ý đến cách phát âm trong tiếng Hàn và cách ghép âm tiếng Hàn của các nguyên âm với phụ âm trong tiếng Hàn.
Học tiếng Hàn cũng giống như chúng ta học tiếng Việt hay bất kỳ một môn ngoại ngữ nào, điều đầu tiên chúng ta cần phải học đó là làm quen và học thuộc bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Tiếng Hàn không ngoại lệ, điều đầu tiên bạn cần phải chinh phục được đó là thuộc bảng chữ cái tiếng Hàn thuần thục. So với các ngôn ngữ khác, tiếng Hàn được đánh gia dễ học hơn vì vậy các bạn không cần phải quá lo lắng cho việc học tiếng Hàn nhé.
Để có thể học bảng chữ cái tiếng Hàn một cách hiệu quả nhất. Hãy cùng điểm qua một vài ý chính về sự hình thành và phát triển của tiếng Hàn để có hiểu biết nhất định về ngôn ngữ này.
Khả năng tập trung và tiếp thu của bé sẽ không giống như người lớn được. Do đó để giúp con hứng thú với việc học tiếng Anh thì cha mẹ có thể cho trẻ bắt đầu bằng các bài hát bảng chữ cái tiếng Anh. Dựa vào học bảng chữ cái tiếng Anh cho bé bằng bài hát sẽ trẻ hứng thú trong quá trình học và ghi nhớ từ vựng dễ dàng, đơn giản hơn.
Khi hướng dẫn bé cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh, cha mẹ nên kết hợp cho con làm quen với phiên âm đi kèm. Điều này sẽ giúp trẻ nắm rõ về cách đọc chuẩn, cũng như phân biệt được một số từ có cách phát âm giống nhau. Bên cạnh đó, nắm được cách đọc phiên âm chuẩn, bé có thể tự đọc chính xác các từ mới theo từ điển một cách dễ dàng hơn.
Hiện có khá nhiều cơ sở, địa chỉ cung cấp bảng chữ cái tiếng Anh cho bé để quý phụ huynh lựa chọn như: hiệu sách, văn phòng phẩm, đặt hàng online trên mạng,..
Trước đây, bảng chữ cái Hangul có 51 ký tự với 24 chữ tượng hình, tương đương 24 chữ cái trong hệ thống chữ Latinh. 24 chữ cái đơn này được chia thành 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong đó, 5 phụ âm đơn được nhân đôi thành 5 phụ âm kép và 11 chữ phúc được tạo thành từ 2 phụ âm khác nhau.
Tuy nhiên, qua quá trình cải tiến, hiện nay bảng chữ cái tiếng Hàn chỉ còn 40 kí tự được phân thành 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Nhờ nó tinh gọn đã giúp cho việc học tiếng Hàn trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Học tiếng Anh là cả một quá trình dài cần sự nhẫn nại và đam mê, không chỉ ngày một ngày hai có thể thành thạo được. Vì thế, việc tạo một môi trường học tập năng động, phù hợp cho trẻ là điều cần thiết.
Cha mẹ có thể cho bé tham gia các hoạt động ngoài trời, nhảy múa, ca hát với bạn bè ở các lớp học tiếng Anh để con có thể phát triển tốt nhất. Điều này kích thích sự hiếu kỳ, thích khám phá cả bé, giúp con học tập hiệu quả, tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Cha mẹ có thể kết hợp với hình ảnh biển quảng cáo, giao thông hay những thứ mà bé dễ dàng nhìn thấy xung quanh mình. Điều này chắc chắn sẽ mang lại hiệu quả tốt đối với việc học bảng chữ cái của con.
Ví dụ: Khi đưa con đến trung tâm thương mại, bạn có thể chỉ cho bé nhận biết cách đọc của những chữ cái tiếng Anh trong tên của cửa hàng. Qua đó, con sẽ dần hình thành thói quen quan sát cũng như ghi nhớ lâu hơn.
Flashcard là một trong những phương pháp học tiếng Anh dành cho bé 4 tuổi vô cùng hiệu quả. Đồng thời, đây là mô hình kết hợp giữa học và chơi nên rất phù hợp cho trẻ đang làm quen với con chữ.
Thông qua những thẻ học thú vị, sinh động, bé sẽ từng bước tư duy và khám phá học hỏi nhiều hơn. Flash Card với thiết kế nhỏ gọn, chữ hiển thị to và rõ ràng sẽ giúp bé dễ dàng nhận biết cũng như ghi nhớ các mặt chữ.
Cha mẹ có thể dạy bảng chữ cái tiếng Anh cho bé thông qua các đồ vật có sẵn trong nhà, đó cũng là một gợi ý hay. Bởi khi trẻ tiếp xúc thường xuyên với đồ vật trong cuộc sống, phụ huynh có thể kết hợp hướng dẫn giúp con ghi nhớ chữ cái nhanh chóng, tự nhiên nhất.
Chẳng hạn, khi dạy bé học chữ B thì trong nhà có quyển sách thì bạn dạy từ Book vì ở đầu nó có âm B. Bên cạnh đó kết hợp bổ sung thêm các tranh ảnh có từ vừng đi kèm, giúp con nhận diện mặt chữ, và học thêm được từ vựng mới. Điều đó giúp cho việc đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh và các từ vựng trở nên thú vị hơn đối với trẻ.
Nhận dạng chữ cái là khả năng nhận dạng và gọi tên tất cả các chữ cái viết thường và viết hoa. Trẻ biết các chữ cái và có thể phân biệt được chúng. Khi trẻ có thể nói nhanh tên chữ cái, trẻ sẽ học phát âm dễ dàng hơn. Điều đó hỗ trợ cho con đọc tốt hơn sau này.
Để giúp con thành thạo kỹ năng nền tảng này, bạn hãy làm cho việc học bảng chữ cái trở nên thật thú vị và hấp dẫn với các hoạt động sau:
Bạn có thể tìm thấy nhiều cuốn sách được thiết kế để giúp trẻ học về bảng chữ cái thông qua hình ảnh và câu chuyện. Nếu trẻ có thể liên kết bảng chữ cái với các nhân vật và câu chuyện vui nhộn sẽ giúp con học thuộc nhanh hơn.
Một số sách tranh phổ biến dạy bảng chữ cái là Apple Pie ABC và LMNO Peas.
Khi các nguyên âm, phụ âm tiếng Hàn kết hợp với nhau sẽ hình thành nên các phụ âm tiết cuối còn được gọi là Patchim (tiếng Hàn: 받침). Sau đây là quy tắc đọc nối âm tiếng Hàn với phụ âm cuối khi học bảng chữ cái tiếng Hàn.
Phụ âm nào trong bảng chữ cái tiếng Hàn cũng có thể trở thành phụ âm cuối. Nhưng khi phát âm thì chỉ đọc thành 7 âm thanh như sau:
Ví dụ trong các từ 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì các phụ âm ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ là những phụ âm cuối.
Bảng chữ cái tiếng Anh có 26 ký tự, gần giống với bảng chữ cái tiếng Việt và có một vài ký tự đặc biệt khác. Các chữ cái này sẽ được sắp xếp theo một trình tự nhất định. Bảng chữ cái tiếng Anh sẽ được sắp xếp từ A-Z, trong đó có một số chữ cái được dùng thường xuyên và cực phổ biến trong việc sử dụng ghép từ.